Các nguyên tắc học tiếng anh giao tiếp hiệu quả nhất

Tự học tiếng Anh giao tiếp với 3 nguyên tắc đơn giản

Bạn có biết rằng nếu chỉ dựa vào những bài học trên trường là không đủ, bạn cần có khả năng tự học tiếng Anh giao tiếp để nâng cao trình độ của mình? Trình độ tiếng Anh vượt trội hơn những người khác sẽ là chìa khóa quan trọng giúp bạn thành công trong sự nghiệp.
Không giống như học tiếng Anh trong nhà trường, cách tự học tiếng Anh giao tiếp không chỉ gói gọn trong việc nghe – đọc những gì giáo viên truyền tải, mà cần nhiều phương pháp hơn thế. Vậy cách học tiếng Anh giao tiếp thế nào để thật sự hiệu quả?
Hôm nay mình xin chia sẻ các nguyên tắc cơ bản để bạn tự học tiếng Anh giao tiếp và cách học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả mà không gây nhàm chán nhé !

Nguyên tắc để tự hoc tieng anh giao tiep hiệu quả mỗi ngày :
Nguyên tắc 1 : Cách học tiếng Anh giao tiếp bằng cách luyện phát âm.
Một trong những lý do chính khiến bạn ngại giao tiếp bằng tiếng Anh chính là do phát âm không chuẩn. Học phát âm là một phần rất quan trọng, nếu không muốn là quan trọng nhất trong quá trình tự học tiếng Anh giao tiếp, vì nếu bạn nói không chuẩn người nghe sẽ không thể lĩnh hội được những gì bạn muốn truyền đạt.
Giao tiếp quan trọng như vậy, nhưng muốn tìm ra cách học tiếng Anh giao tiếp đạt hiệu quả cao thật không đơn giản. Theo kinh nghiệm của mình, các bạn cần nắm vững cách phát âm từng từ một thông qua Hệ thông phiên âm quốc tế (International Phonetic Symbols – IPS) hoặc bằng cách đọc phiên âm trong những những quyển từ điển của Nhà Xuất Bản Oxford. Hoặc đơn giản nhất là bạn có thể dùng tính năng nghe của Google Translate để biết được cách phát âm của từ này.

Nguyên tắc 2 : Cách học tiếng Anh giao tiếp qua văn bản.
Một điều bạn cần chú ý khi học tiếng Anh giao tiếp qua văn bản là bạn nên học toàn bộ một cấu trúc câu, chứ không nên học từng từ một. Ví dụ bạn nên ghi nhớ toàn bộ một câu như :
There is a boy, his name is Jack. Jack goes to the store. He buys a bottle of water. He pays two dollars for the water.
Đấy là một cậu bé, tên cậu ấy là Jack, Jack đến cửa hàng, cậu mua một chai nước . Cậu trả 2 dollars cho chai nước này.
Khi bạn học toàn bộ cấu trúc câu này, sẽ có rất nhiều thông tin được tự động ghi nhớ vào đầu bạn. Bạn sẽ nhớ được rằng Jack là ai, cậu ấy làm gì, cậu tiêu bao nhiêu tiền để mua cái gì.
Khi đã nhớ kĩ toàn bộ câu đó, bạn có thể chuyển đổi nó thành mọi thì mà bạn muốn. Ví dụ :
There was a boy named Jack. Yesterday, he went to the store. He bought a bottle of water. He paid two dollars for the water.
Đấy là một cậu bé tên là Jack. Hôm qua cậu đến cửa hàng, cậu đã mua một chai nước, cậu đã trả 2 dollars cho chai nước này.
Thật đơn giản phải không?
There will be a boy. His name will be Jack. He’s going to go to the store and he’ll buy a bottle of water. He’s going to pay two dollars for the water.
Sẽ có một cậu bé. Cậu bé đấy sẽ là Jack. Cậu dự định đến của hàng và cậu sẽ mua một chai nước. Cậu sẽ trả 2 dollars cho chai nước này.
Bằng cách học thuộc một câu, thay đổi các đại từ/ động từ/ tính từ trong câu hay đặt nó vào các thì khác nhau, bạn sẽ thấy rằng bạn không chỉ nhớ được một câu mà còn nhớ được vô vàn biến thể của nó cũng như các dạng văn phạm có thể gặp.
Cách học tiếng Anh giao tiếp này đã được chứng minh là hiệu quả.
Nguyên tắc 3 : Cách hoc tieng anh giao tiep qua hội thoại.
Khi bạn đã nắm vững cách phát âm tiếng Anh, bạn cũng đã tích lũy được một lượng từ vựng kha khá, bạn còn ngại gì mà không nâng cao trình độ tiếng Anh của mình bằng cách trò chuyện với bạn bè hay giáo viên nước ngoài? Bằng việc trò chuyện thật nhiều, bạn sẽ dần dần nâng cao sự tự tin của mình trong việc sử dụng tiếng Anh, ngoài ra bạn bè cũng sẽ sửa chữa cho bạn những phần bạn nói chưa thật đúng. Nếu bạn sử dụng tiếng Anh giao tiếp một cách thường xuyên, dần dần bạn sẽ thấy tiếng Anh như thấm vào người và trở thành ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn. Đấy là cách học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả nhất.
Theo: noitienganh


MỘT SỐ TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP THÔNG DỤNG

 1. How was your day? (Ngày hôm nay của bạn thế nào?)

- Really good! (Tốt lắm)
- Pretty uneventful. (Chẳng có gì đặc biệt.)
- Very productive. (Làm việc khá tốt.)
- Super busy. (Cực kì bận rộn.)
- A total nightmare. (Thực sự rất tệ.)

2. Did you like the movie? (Bạn có thích bộ phim này không?)
- It was fantastic. (Phim rất hay.)

- It was terrible. (Phim tệ lắm.)
- It wasn't bad. (Cũng không đến nỗi nào.)
- It's one of the best I've ever seen. (Nó là một trong số những phim hay nhất mình từng xem.)
- No, I didn't think it lived up to the hype. (Không, chẳng hay như mình tưởng.)

3. How was the party? (Bữa tiệc thế nào?)

- Crazy - It was absolute packed. (Loạn lắm, đông người kinh khủng.)
- It was a good time. (Đó là một bữa tiệc vui vẻ.)
- Small, but fun. (Nhỏ, nhưng vui lắm.)
- There was hardly anybody there. (Cứ như chẳng có ai tới luôn.)
- Boring - I couldn't wait to get outta there. (Chán lắm, chỉ mong tới lúc về thôi.)

4. Can you give me a hand? (Giúp tớ một tay được không?)

- Of course! (Tất nhiên rồi!)
- I'd be glad to. (Mình rất vui được giúp cậu.)
- Will it take long? (Có lâu không?)
- Sure, just a second. (Chắc rồi, đợi mình chút.)
- Sorry, I'm a bit busy at the moment. (Xin lỗi, giờ mình bận chút việc rồi.)


5. What have you been up to lately? / What have you been doing recently? (Dạo này cậu làm gì vậy?)

- I've been working a lot. (Mình cày như trâu vậy.)
- Mostly studying. (Hầu hết dành thời gian cho việc học thôi à.)
- I've been taking it easy. (Cứ tàn tàn vậy thôi, chẳng làm gì cả.)
- Planning my summer vacation. (Lên kế hoạch cho kì nghỉ hè.)
- Nothing much. (Chẳng có gì nhiều cả.)

Nguồn: Sưu tầm


 Những Cụm Từ Viết Tắt Thông Dụng Trong Tiếng Anh


- M.C: master of ceremony ( người dẫn chương trình )

- A.V : audio_visual (nghe nhìn)

- C/C: carbon copy ( bản sao )

- P. S : postscript ( tái bút )

- e.g: exempli gratia ( ví dụ , chẳng hạn )

- etc: et cetera (vân vân )

- W.C: Water_closet (nhà vệ sinh )

- ATM: automatic teller machine ( máy thanh toán tiền tự động)

- VAT: value addex tax (thuế giá trị gia tăng)

- AD: Anno Domini : years after Christ's birth (sau công nguyên)

- BC: before Christ ( trước công nguyên )

- a.m: ante meridiem (nghĩa là trước buổi trưa)

- p.m: post meridiem (nghĩa là sau buổi trưa)

- ENT (y học): ear, nose, and throat (tai, mũi, họng)

- I.Q: intelligence quotient (chỉ số thông minh)

- B.A: bachelor of arts (cử nhân văn chương)

- A.C: alternating current (dòng điện xoay chiều)

- APEC: Asia-Pacific Economic Cooperation : Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương

- AFC: Asian Football Confederation : Liên đoàn bóng đá Châu Á

- AFF: Asean Football Federation : Liên đoàn bóng đá Dong Nam Á .

- ASEM: Asia- Europe Meeting : Hội nghị thượng đỉnh Á- Âu.

- ADF: Asian Development Fund : Quỹ phát triên Châu Á.

- HDD: Hard Disk Drive: Ổ đĩa cứng

- FDD: Floppy disk drive: Ổ đĩa mềm

- LCD: Liquid Crystal Display: Màn hình tinh thể lỏng.

Nguồn: Sưu tầm

4 quy tắc cải thiện kĩ năng Nói cho người đi làm

Nhận xét